Mật độ xây dựng (%) = [Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc (m2) / Tổng diện tích lô đất xây dựng (m2)] x 100%
Trong đó:
Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc được tính theo hình chiếu bằng của công trình (ngoại trừ nhà phố, liên kế có sân vườn).
Diện tích chiếm đất của công trình không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngoài trời (trừ sân tennis và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất, bể cảnh,…)
-Quy định mật độ xây dựng nhà ở :
Quyết định số 45/2009/QÐ-UBND ngày 03 tháng 07 năm 2009 quy định như sau:
Diện tích lô đất (m2) | ≤50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1000 | |
Mật độ XD tối đa (%) | Khu vực nội thành | 100 | 90 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 |
Khu vực ngoại thành | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 50 |
Trong đó:
-
- Quận nội thành trung tâm (7 quận): gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh
- Quận nội thành (9 quận): gồm các quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp
- Quận ngoại thành (4 quận và 4 huyện): gồm các quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân và các huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi.
- -Trường hợp lô đất tiếp giáp 2 đường (hoặc hẻm) công cộng trở lên thì MĐXD được tăng thêm không quá 5% (trừ trường hợp diện tích lô đất dưới 50m2) (Quyết định số 135/2007/QÐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 ).
- Ví dụ:
- -Nhà ở Quận 12,Gò vấp,… (Quận nội thành) có diện tích 100m2 sẽ được xây dựng tối đa 85%, tức là 85m2 phần còn lại là sân 15m2.
-
- Diện tích đất của nhà bạn 5mx20m = 100m2.
- Phần diện tích bạn xây nhà: 5mx17m = 85m2.
- Phần sân trước bạn chừa 2m: 5mx2m=10m2
- Phần sân sau bạn chừa 1m: 5mx1m=5m2
- -Nhà ở huyện Bình Chánh,Hóc Môn (huyện Ngoại thành) có diện tích 100m2 sẽ được xây dựng tối đa 80%, tức là 80m2 phần còn lại là sân 20m2.
-
- Diện tích đất của nhà bạn 5mx20m = 100m2.
- Phần diện tích bạn xây nhà: 5mx16m = 80m2.
- Phần sân trước bạn chừa 3m: 5mx3m=15m2
- Phần sân sau bạn chừa 1m: 5mx1m=5m2
-Cách tính mật độ xây dựng nhà ở bằng công thức nội suy :
Sau đây là hướng dẫn cách tính mật độ xây dựng nhà ở bằng công thức nội suy với cách tính thủ công. Mời bạn cùng tham khảo công thức tính mật độ xây dựng tại đây:
Trong đó:
-
- Nt: mật độ xây dựng của khu đất cần tính;
- Ct: diện tích khu đất cần tính;
- Ca: diện tích khu đất cận trên;
- Cb: diện tích khu đất cận dưới;
- Na: mật độ xây dựng cận trên trong bảng 1 tương ứng với Ca;
- Nb: mật độ xây dựng cận dưới trong bảng 1tương ứng với Cb”BẢNG TRA MẬT ĐỘ XÂY DỰNG NỘI THÀNH
M² % M² M² % M² M² % M² 50 0 0,00 75 10 7,50 100 15 15,00 52,5 1 0,53 77,5 10,5 8,14 105 15,25 16,01 55 2 1,10 80 11 8,80 110 15,5 17,05 57,5 3 1,73 82,5 11,5 9,49 115 15,75 18,11 60 4 2,40 85 12 10,20 120 16 19,20 62,5 5 3,13 87,5 12,5 10,94 125 16,25 20,31 65 6 3,90 90 13 11,70 130 16,5 21,45 67,5 7 4,73 92,5 13,5 12,49 135 16,75 22,61 70 8 5,60 95 14 13,30 140 17 23,80 72,5 9 6,53 97,5 14,5 14,14 145 17,25 25,01 75 10 7,50 100 15 15,00 150 17,5 26,25 M² % M² M² % M² M² % M² 155 17,75 27,51 200 20 40,00 255 22,75 58,01 160 18 28,80 205 20,25 41,51 260 23 59,80 165 18,25 30,11 210 20,5 43,05 265 23,25 61,61 170 18,5 31,45 215 20,75 44,61 270 23,5 63,45 175 18,75 32,81 220 21 46,20 275 23,75 65,31 180 19 34,20 225 21,25 47,81 280 24 67,20 185 19,25 35,61 230 21,5 49,45 285 24,25 69,11 190 19,5 37,05 235 21,75 51,11 290 24,5 71,05 195 19,75 38,51 240 22 52,80 295 24,75 73,01 200 20 40,00 245 22,25 54,51 300 25 75,00 250 22,5 56,25 500 30 150,00